일반 TV와 스마트 TV의 차이점
스마트 TV는 정말로 세상을 휩쓸었습니다. 이렇게 많은 뛰어난 기능과 인터넷 연결 덕분에 기술은 우리가 TV를 시청하는 방식을 바꾸어 놓았습니다.
Golang 의 구조체 트롱 là một kiểu do nguời dùng định nghĩa cho phép nhóm/kết hợp các mục có thể có các kiểu khác nhau thành một kiểu duy nhất. Bất kỳ thự nào trong thế giới thực có một số thuộc tính/trùờng nào đó đều có thể đùợc biểu diễn duoi 구조체 . Khái niêm này thuờng đuợc so sánh với các lớp trong lập trình hùớng đối tùợng.
Nó có thể đuợc gọi là một lớp nhẹ không hỗ trợ kế thừa nhung hỗ trợ thành phần. Ví dụ, một địa chỉ có tên, phố, thành phố, tiểu bang, mã pin. Viec nhóm ba thuộc tính này thành một địa chỉ cấu trúc duy nhất nhù đuợc hiển thị bên duui là hợp lý.
type Address struct {
name string
street string
city string
state string
Pincode int
}
Ở trên, từ khóa 유형 giới thiđu một kiểu mới. Theo sau là tên của kiểu(주소) 및 từ khóa struct để minh họa rằng chúng ta đang định nghĩa một struct . 구조는 매우 간단합니다. 나는 그것이 당신의 생각이라고 생각합니다.
참고: Bạn cũng có thể làm cho chúng gọn lại bằng cách kết hợp các tròng khác nhau với cùng kiểu nhù trong ví dụ bên dùi:
type Address struct {
name, street, city, state string
Pincode int
}
дể định nghĩa một cấu trúc: Bạn dùng cú pháp khai báo sau:
var a Address
코드 코드 trên tạo ra một biến có kiểu 주소 , theo mặc định đuợc đặt thành zero. 구조체 에 제로가 있으면 제로가 될 수 있습니다 . Vì vậy, các trùờng 이름, 거리, 도시, 주 đuaợc đặt thành “” , Pincode đùợc đặt thành 0 . Bạn cũng có thể khởi tạo một biến có kiểu struct bằng cách sử dụng struct literal nhù minh họa bên dùi:
var a = Address{"Akshay", "PremNagar", "Dehradun", "Uttarakhand", 252636}
Lưu ý:
var a = Address{Name:”Akshay”, street:”PremNagar”, state:”Uttarakhand”, Pincode:252636} //city:””
// Chương trình Go cho thấy cách
// khai báo và định nghĩa cấu trúc
package main
import "fmt"
// Định nghĩa một kiểu struct
type Address struct {
Name string
city string
Pincode int
}
func main() {
// Khai báo một biến của kiểu `struct`
// Khởi tạo toàn bộ các trường struct
// với giá trị zero của chúng
var a Address
fmt.Println(a)
// Khai báo và khởi tạo một struct
// bằng một struct literal
a1 := Address{"Akshay", "Dehradun", 3623572}
fmt.Println("Address1: ", a1)
// Đặt tên các trường trong khi
// khởi tạo một struct
a2 := Address{Name: "Anikaa", city: "Ballia",
Pincode: 277001}
fmt.Println("Address2: ", a2)
// Các trường chưa được khởi tạo được đặt thành
// giá trị zero tương ứng của chúng
a3 := Address{Name: "Delhi"}
fmt.Println("Address3: ", a3)
}
Kết quả:
{ 0}
Address1: {Akshay Dehradun 3623572}
Address2: {Anikaa Ballia 277001}
Address3: {Delhi 0}
Cách truy cập các trùờng của một 구조체
실제로 구조체의 구조를 확인하려면 점(.)을 사용하세요.
비디오:
// Golang program to show how to
// access the fields of struct
package main
import "fmt"
// defining the struct
type Car struct {
Name, Model, Color string
WeightInKg float64
}
// Hàm chính
func main() {
c := Car{Name: "Ferrari", Model: "GTC4",
Color: "Red", WeightInKg: 1920}
// Truy cập các trường struct
// dùng toán tử dot
fmt.Println("Car Name: ", c.Name)
fmt.Println("Car Color: ", c.Color)
// Gán một giá trị mới
// cho trường struct
c.Color = "Black"
// Hiện kết quả
fmt.Println("Car: ", c)
}
Kết quả:
Car Name: Ferrari
Car Color: Red
Car: {Ferrari GTC4 Black 1920}
Pointers to a s
구조에 대한 생각
Go hoặc Golang là một biến đùợc sử dụng để luu trữ địa chỉ bộ nhớ của một biến khác. 다음과 같은 방법으로 구조를 구성할 수 있습니다.
// Golang program to illustrate
// the pointer to struct
package main
import "fmt"
// định nghĩa một cấu trúc
type Employee struct {
firstName, lastName string
age, salary int
}
func main() {
// chuyển địa chỉ của biến struct
// emp8 là một con trỏ tới struct Employee
emp8 := &Employee{"Sam", "Anderson", 55, 6000}
// (*emp8).firstName là cú pháp để truy cập
// trường firstName của struct emp8
fmt.Println("First Name:", (*emp8).firstName)
fmt.Println("Age:", (*emp8).age)
}
Kết quả:
First Name: Sam
Age: 55
Golang cung cấp cho chúng ta tùy chọn sử dụng emp8.firstName thay vì tham chiếu rõ ràng (*emp8).firstName để truy cập tròng firstName. 당신이 당신의 생각에 대해 어떻게 생각하는지:
// Chương trình Go minh họa
// con trỏ tới struct
package main
import "fmt"
// Định nghĩa một struct
type Employee struct {
firstName, lastName string
age, salary int
}
// Hàm chính
func main() {
// dẫn con trỏ tới struct
emp8 := &Employee{"Sam", "Anderson", 55, 6000}
// emp8.firstName được dùng để truy cập
// ttrường firstName
fmt.Println("First Name: ", emp8.firstName)
fmt.Println("Age: ", emp8.age)
}
Kết quả:
First Name: Sam
Age: 55
Go, một cấu trúc là một kiểu dữ liu tổng hợp nhóm lại với nhau không hoặc nhiều giá trị của các kiểu khác nhau. 당신이 원하는 유형을 알고 싶다면, 그 유형에 따라 구조를 결정 해야 합니다 . 다음 내용은 다음과 같습니다:
Trong ví dụ này, chúng ta định nghĩa một kiểu Person mới có ba trùờng: Name kiểu string , Age kiểu int và Address kiểu string . 당신은 당신의 사람과 당신의 관계에 대해 더 잘 알 수 있습니다 :
func main() {
person := Person{
Name: "John Doe",
Age: 30,
Address: "123 Main St",
}
fmt.Println(person)
}
Kết quả:
{John Doe 30 123 Main St}
스마트 TV는 정말로 세상을 휩쓸었습니다. 이렇게 많은 뛰어난 기능과 인터넷 연결 덕분에 기술은 우리가 TV를 시청하는 방식을 바꾸어 놓았습니다.
냉장고는 가정에서 흔히 볼 수 있는 가전제품이다. 냉장고는 보통 2개의 칸으로 구성되어 있는데, 냉장실은 넓고 사용자가 열 때마다 자동으로 켜지는 조명이 있는 반면, 냉동실은 좁고 조명이 없습니다.
Wi-Fi 네트워크는 라우터, 대역폭, 간섭 외에도 여러 요인의 영향을 받지만 네트워크를 강화하는 몇 가지 스마트한 방법이 있습니다.
휴대폰에서 안정적인 iOS 16으로 돌아가려면 iOS 17을 제거하고 iOS 17에서 16으로 다운그레이드하는 기본 가이드는 다음과 같습니다.
요거트는 정말 좋은 음식이에요. 매일 요구르트를 먹는 것이 좋은가요? 매일 요구르트를 먹으면, 몸에 어떤 변화가 있을까요? 함께 알아보죠!
이 기사에서는 가장 영양가 있는 쌀 종류와 어떤 쌀을 선택하든 건강상의 이점을 극대화하는 방법에 대해 설명합니다.
수면 일정과 취침 루틴을 정하고, 알람 시계를 바꾸고, 식단을 조절하는 것은 더 나은 수면을 취하고 아침에 제때 일어나는 데 도움이 되는 몇 가지 방법입니다.
임대해 주세요! Landlord Sim은 iOS와 Android에서 플레이할 수 있는 모바일 시뮬레이션 게임입니다. 여러분은 아파트 단지의 집주인 역할을 하며 아파트 내부를 업그레이드하고 세입자가 입주할 수 있도록 준비하여 임대를 시작하게 됩니다.
욕실 타워 디펜스 Roblox 게임 코드를 받고 신나는 보상을 받으세요. 이들은 더 높은 데미지를 지닌 타워를 업그레이드하거나 잠금 해제하는 데 도움이 됩니다.
변압기의 구조, 기호, 동작 원리에 대해 가장 정확한 방법으로 알아보겠습니다.
더 나은 화질과 음질, 음성 제어 등 AI 기반 기능 덕분에 스마트 TV가 훨씬 더 좋아지고 있습니다!
처음에 사람들은 DeepSeek에 큰 기대를 걸었습니다. ChatGPT의 강력한 경쟁자로 마케팅되는 AI 챗봇으로서, 지능적인 채팅 기능과 경험을 약속합니다.
다른 필수 사항을 적다 보면 중요한 세부 사항을 놓치기 쉽고, 채팅하면서 메모를 하려고 하면 주의가 산만해질 수 있습니다. Fireflies.ai가 해결책입니다.
Axolot Minecraft는 플레이어가 사용법을 안다면 수중에서 작업할 때 큰 도움이 될 것입니다.
'콰이어트 플레이스: 더 로드 어헤드'의 구성은 상당히 높은 평가를 받고 있으므로, 다운로드하기로 결정하기 전에 구성을 고려해야 합니다.